Je tu další pokračování kurzu vietnamštiny na webu.
jste si asi jistě přečetli. V tomto díle budeme pokračovat s čísly.
Čísla jsou základy každého jazyka a u vietnamštiny je tomu také tak. Po abecedě by si ji každý, kdo se vietnamštinu učí, měl naučit.
Čísla jsou celkem lehká, výjimky tu moc nejsou.
Không - 0
|
Sắu - 6 |
Một - 1
|
Bảy - 7
|
Hai - 2
|
Tám - 8
|
Ba - 3
|
Chín - 9 |
Bốn - 4
|
Mười - 10
|
Năm - 5
|
|
Jak se vyslovují se podívejte na následující video (od 4:50)
http://www.youtube.com/watch?v=F81nd5dm66w
http://www.youtube.com/watch?v=G11mtnBb6lA
Od jedenácti přidáváte základní číslo k desítkovému. 12 bude 10 + 2, tedy Mười Hai, 18 Mười Tám atd..
11 bude Mười một, Mười hai, mười ba, mười bốn, mười năm, mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín...
Hai Mươi
|
Sáu Mươi |
Ba Mươi
|
Bảy Mươi
|
Bốn Mươi
|
Tám Mươi
|
Năm Mươi
|
Chín Mươi
|
Všimněte si, že od deseti do devadesáti stačilo pouze přidat Mươi k základním čislům. Další čisla se tvoří podobně jako od jedenácti. Celé desítkové číslo + základní číslo. Jedinou výjimkou je číslo 21, resp. čísla končící na jedničku, nepřidáváme Một, ale Mốt.
21 bude Hai Mươi Mốt, Hai mươi hai, Hai mươi ba atd... Ba mươi, ba mươi mốt... chín mươi tám, chín mươi chín. Můžete též používat zkrácené tvary tak, že vynecháte "mươi". Misto "ba mươi ba (33)" bude stačit "ba ba".
http://www.youtube.com/watch?v=_S971N_Jm1I
Stovky se tvoří podle vzorce:
základní číslo + trămPř.: một trăm, hai trăm, ba trăm ... chín trăm
101 - Một trăm
lẻ một nebo Một trăm
linh một nebo Một trăm một
105 - Một trăm lẻ năm nebo Một trăm
linh năm nebo Một trăm năm
305 - Ba trăm lẻ năm
111 - Một trăm mười một
123 - Một trăm hai mươi ba
Podívejme se na číslo 123, Một trăm / Hai mươi / ba = Sto / Dvacet / Tři. Jednoduché že?
Pokud je na místě desítek nula, použijeme slovo Lẻ nebo Linh. Toto slovo lze též vynechat.
637 - Sáu trăm ba mươi bảy
777 - Bảy trăm bảy mươi bảy
999 - chín trăm chín mươi chín
atd..
Tisíce:
číslo + nghìnPř.: Một nghìn... năm nghìn, sáu nghìn, bảy nghìn, tám nghìn, chín nghìn
Takto bychom mohli pokračovat až do 999 000, chín trăm chín mươi chín nghìn
1005 - Một nghìn lẻ năm
1008 - Một nghìn lẻ tám
1010 - Một nghìn mười
1111 - Một nghìn một trăm mười một
8898 - Tám nghìn tám trăm chín mươi tám
Nic složitého.
od 15ti čísla končící na 5 lze místo "năm"
říct "lăm" nebo "nhăm". Důvodem je to, že năm znamená také "let" nebo "roky". Lidé si proto pletou Một trăm năm (105) se sto lety.
Komentovat